Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu (IATA: CAN, ICAO: ZGGG) là sân bay chính của Quảng Châu, thủ phủ của tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc. Là một trong những sân bay bận rộn hàng đầu ở Trung Quốc và trên thế giới. Sân bay Bạch Vân Quảng Châu là cửa ngõ giao thông huyết mạch và có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và du lịch của tỉnh Quảng Đông cùng các tỉnh lân cận. Trong năm 2009, đây là sân bay bận rộn thứ hai của Trung Quốc và 22 thế giới, về lượng khách thông qua, với 37.048.550 lượt. Đối với hàng hóa giao thông, đây là sân bay bận rộn thứ ba của Trung Quốc và 21 trên toàn thế giới.
– Tên đầy đủ: Sân bay quốc tế Guangzhou Baiyun hay Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu
– Địa chỉ: Baiyun, Guangzhou, Guangdong, Trung Quốc (Nằm ở phía bắc Quảng Châu và tại giao lộ giữa Thị Trấn Nhân Hòa, Quận Bạch Vân và Thị Trấn Hoa Đông, Quận Hoa Đô, Nhà ga 2 của Sân bay Quốc tế Bạch Vân Quảng Châu mới được xây dựng chỉ cách Quảng trường Hải Châu ở trung tâm Quảng Châu 28km.
Hãng hàng không | Các điểm đến |
9 Air | Cáp Nhĩ Tân, Ôn Châu, Trạm Giang |
Aeroflot | Moscow-Sheremetyevo |
AirAsia | Kota Kinabalu, Kuala Lumpur |
Air China | Bắc Kinh-Thủ đô, Thành Đô, Trùng Khánh, Đạt Châu, Quang Nguyên, Quý Dương, Hàng Châu, Hohhot, Lô Châu, Thượng Hải-Hồng Kiều, Thượng Hải, Thiên Tân, Thông Hóa, Vạn Châu, Vũ Hán, Nghi Tân, Vận Thành |
Air China | Đại Liên |
Air France | Paris-Charles de Gaulle |
Air Madagascar | Antananarivo, Bangkok-Suvarnabhumi, Réunion (bắt đầu từ ngày 15 Tháng 9 năm 2015) |
All Nippon Airways | Tokyo-Narita |
Asiana Airlines | Busan, Seoul-Incheon |
Beijing Capital Airlines | Thành Đô, Trùng Khánh, Hải Khẩu, Hàng Châu, Lệ Giang, Tam Á |
Cambodia Angkor Air | Phnom Penh, Siem Reap |
Cebu Pacific | Manila |
Chengdu Airlines | Thành Đô |
China Airlines | Đài Bắc-Đào Viên |
China Eastern Airlines | Baoshan, Hàng Châu, Hợp Phì, Hoài An, Jinan, Côn Minh, Lệ Giang, Mang Thị, Nam Xương, Nam Kinh, Ninh Ba, Ordos, Thanh Đảo, Thượng Hải-Hồng Kiều, Thượng Hải-Phố Đông, Thái Nguyên, Đài Châu, Tengchong, Thiên Tân, Ôn Châu, Vũ Hán, Vô Tích, Tây An, Thanh Xương, Xishuangbanna, Ngân Xuyên |
China Southern Airlines | Anqing, Anshan, An Thuận, Bao Đầu, Bắc Hải, Bắc Kinh-Thủ đô, Tất Kết, Trường Xuân, Trường Sa, Trường Thị, Thường Châu, Thành Đô, Trì Châu, Trùng Khánh, Dali, Đại Liên, Đại Khánh, Datong, Diqing, Ân Thi, Frankfurt1, Phụ Dương, Phúc Châu, Cám Châu, Quế Lâm, Quý Dương, Hải Khẩu, Handan, Hàng Châu, Cáp Nhĩ Tân, Hợp Phì, Hohhot, Huaihua, Hoàng Sơn, Giai Mộc Tư, Yết Dương, Tế Nam, Tĩnh Cương Sơn, Tế Ninh, Jiujiang, Jiuzhaigou, Kashgar, Côn Minh, Lan Châu, Lhasa, Lianyungang, Libo, Lệ Giang, Lê Bình, Liễu Châu, Luoyang, Meixian, Miên Dương, Mẫu Đơn Giang, Nagoya-Centrair1, Nam Xương, Nanchong, Nam Kinh, Nam Ninh, Nantong, Nanyang, Ninh Ba, Ordos, Qianjiang, Thanh Đảo, Qiqihar, Tam Á, Thượng Hải-Hồng Kiều, Thượng Hải, Thẩm Dương, Thạch Gia Trang, Thái Nguyên, Tengchong, Thiên Tân, Thông Liêu, Tongren, Urumqi, Weihai, Ôn Châu, Vũ Hán, Vô Tích, Hạ Môn, Tây An, Tương Phàn, Xilinhot, Xingyi, Tây Ninh, Xuzhou, Yancheng, Yangzhou, Yên Đài, Yanji, Yichang, Yichun, Ngân Xuyên, Yiwu, Du Lâm, Zhangjiajie, Trạm Giang, Trịnh Châu, Zunyi |
China Southern Airlines | Adelaide, Amsterdam, Auckland, Bangkok-Suvarnabhumi, Brisbane, Busan, Cebu, Christchurch, Chiang Mai, Delhi, Bali, Đà Nẵng, Dhaka, Dubai-International, Fukuoka, Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Jakarta-Soekarno-Hatta, Jeju, Kathmandu, Kota Kinabalu, Kuala Lumpur, Langkawi, London-Heathrow, Los Angeles, Malé, Manila, Melbourne, Moscow-Sheremetyevo, Nagoya, Nha Trang, Nairobi-Jomo Kenyatta, New York-JFK, Osaka-Kansai, Paris-Charles de Gaulle, Penang, Perth, Phnom Penh, Phuket, Phú Quốc, Rome, San Francisco, Seoul-Incheon, Siem Reap, Singapore, Sydney, Đài Bắc-Đào Viên, Tokyo-Narita, Toronto, Vancouver, Yangon |
China Southern Airlines | Trùng Khánh |
China United Airlines | Bắc Kinh-Nam Uyển, Hàng Châu, Thạch Gia Trang |
Dragonair | Hồng Kông |
EgyptAir | Cairo |
Emirates | Dubai-International |
Ethiopian Airlines | Addis Ababa |
EVA Air | Cao Hùng, Đài Bắc-Đào Viên |
Garuda Indonesia | Jakarta-Soekarno Hatta |
Hainan Airlines | Arxan, Baise, Bắc Kinh-Thủ đô, Trùng Khánh, Đại Liên, Đông Doanh, Phúc Châu, Quế Lâm, Quý Dương, Hải Khẩu, Hàng Châu, Cáp Nhĩ Tân, Hợp Phì, Jinzhou, Nam Xương, Nam Kinh, Ninh Ba, Thanh Đảo, Tam Á, Thẩm Dương, Thái Nguyên, Tangshan, Thiên Tân, Urumqi, Weifang, Ôn Châu, Ô Hải, Hạ Môn, Tây An, Yan'an, Yichang, Ngân Xuyên |
Hainan Airlines | Đài Bắc-Đào Viên, Nha Trang, |
Hebei Airlines | Thạch Gia Trang |
Iraqi Airways | Baghdad |
Japan Airlines | Tokyo-Narita |
Jetstar Pacific Airlines | Hà Nội, T.P. Hồ Chí Minh |
Juneyao Airlines | Thượng Hải-Hồng Kiều |
Kenya Airways | Bangkok-Suvarnabhumi, Nairobi-Jomo Kenyatta |
Korean Air | Seoul-Incheon |
Kunming Airlines | Côn Minh |
Lao Airlines | Vientiane |
Loong Air | Hàng Châu |
Mahan Air | Tehran-Imam Khomeini |
Malaysia Airlines | Kuala Lumpur |
Myanmar Airways International | Yangon |
Okay Airways | Thiên Tân |
Orient Thai Airlines | Bangkok-Don Mueang |
Philippine Airlines | Manila |
Qatar Airways | Doha |
Saudia | Jeddah, Riyadh |
Shandong Airlines | Tế Nam, Thanh Đảo, Wuyishan, Yên Đài |
Shanghai Airlines | Hàng Châu, Nam Kinh, Thượng Hải-Hồng Kiều, Thượng Hải, Ôn Châu, Hạ Môn |
Shenzhen Airlines | Bao Đầu, Trường Xuân, Thường Châu, Thành Đô, Đại Liên, Quý Dương, Hải Khẩu, Cáp Nhĩ Tân, Hợp Phì, Hohhot, Tế Nam, Jingdezhen, Côn Minh, Lan Châu, Lâm Nghi, Nam Xương, Nam Kinh, Nam Ninh, Nam Thông, Ninh Ba, Thanh Đảo, Quanzhou, Thẩm Dương, Đài Châu, Thiên Tân, Ôn Châu, Vũ Hán, Vô Tích, Tây An, Hạ Môn, Tây Ninh, Ngân Xuyên, Trịnh Châu, Châu Sơn |
Sichuan Airlines | Thành Đô, Trùng Khánh, Ngân Xuyên |
Singapore Airlines | Singapore |
Spring Airlines | Thượng Hải-Hồng Kiều, Thạch Gia Trang |
SriLankan Airlines | Bangkok-Suvarnabhumi, Colombo |
T'way Airlines | Thuê chuyến: Jeju |
Thai AirAsia | Bangkok-Don Mueang, Krabi |
Thai Airways | Bangkok-Suvarnabhumi |
Tigerair | Singapore |
Turkish Airlines | Istanbul-Atatürk |
Uni Air | Đài Trung |
Vietnam Airlines | Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng |
West Air | Trùng Khánh |
Xiamen Airlines | Phúc Châu, Quanzhou, Wuyishan, Hạ Môn |
Theo (wikipedia)
Nhà ga 2 có tổng cộng bốn tầng.
1. Khu vực nhận phòng cao cấp:
Quầy làm thủ tục Check-in nội địa cao cấp nằm trong khu C của nhà ga 2, và mở cửa cho hành khách khoang hạng nhất, hạng thương gia, hạng phổ thông cao cấp, và các thành viên có thẻ Sky Pearl Gold/Silver Card. Quầy giám sát làm thủ tục Check-in bao gồm (C01, C02, D01, D02).
Quầy làm thủ tục Check-in quốc tế cao cấp nằm ở khu Q của nhà ga số 2, và mở cửa cho hành khách khoang hạng nhất, hạng thương gia và các thành viên có thẻ Sky Pearl Gold/ Silver Card. Quầy giám sát làm thủ tục Check-in bao gồm (Q01, Q02).
2. Khu vực làm thủ tục Check-in nội địa:
Quầy làm thủ tục Check-in hạng phổ thông nội địa chủ yếu nằm ở khu D của nhà ga 2. Họ phục vụ những hành khách muốn làm thủ tục Check-in hạng phổ thông hoặc thủ tục quá cảnh, yêu cầu sự trợ giúp đặc biệt, trả phí vận chuyển, bổ sung vés, mua vé, và trả tiền cho hành lý quá cước. Quầy D20 là dành cho hành khách có nhu cầu hỗ trợ đặc biệt; Quầy D13 cung cấp dịch vụ ưu tiên cho các binh sĩ và nhân viên cứu hỏa; và Quầy D26 là quầy quá cảnh. Quầy giám sát làm thủ tục (D3/ H20).
3. Khu vực làm thủ tục quốc tế:
Các quầy làm thủ tục quốc tế được phân bố tại các khu vực P, N và M của Nhà ga 2, trong đó Khu vực P dành cho các chuyến bay quốc tế của China Southern Airlines (bao gồm cả hạng phổ thông Sky Pearl) và một số quầy tại các Lối N và M được sử dụng cho các chuyến bay của các hãng hàng không khác.
Các quầy Quản Lý Ca Trực làm thủ tục (P1 – P2).
1. Khu vực làm thủ tục nội địa:
Các ki-ốt tự phục vụ được đặt ở phía trước các khu vực làm thủ tục Check-in bay nội địa D, E, F, G, H và J của T2; Tại khu vực H, hành khách có thể check in làm thủ tục và tự kiểm tra hành lý.
2. Khu vực làm thủ tục quốc tế:
Các quầy tự làm thủ tục sẵn có ở các Khu vực P, N và L của Nhà ga 2.
Quầy làm thủ tục đóng cửa trước khi chuyến bay khởi hành 45 phút
Điểm trả khách: Bên ngoài tầng khởi hành
Đón khách: Xe buýt đường dài và xe buýt đến trung tâm thành phố có sẵn ở phía tây tầng một của GTC (trung tâm giao thông mặt đất), và xe buýt du lịch và xe buýt được cung cấp đặc biệt trong trường hợp chuyến bay bị trễ có sẵn ở phía đông tầng một của GTC.
Điểm Bắt Xe Taxi T2: Cửa 50 (nội địa), Cửa 52 (quốc tế)
“Ga Phía Bắc Sân Bay” của Tàu Điện Ngầm Quảng Châu nằm ở Nhà ga 2 phía tây tầng B1 của hội trường GTC và có lối ra trong cả GTC và nhà ga.
Không có khu vực nào ở Nhà ga 2 dành cho các lái xe ô tô đón khách. Những lái xe đến đón hành khách từ Nhà ga 2 cần đỗ xe ở bãi P6, P7 và P8, và các hành khách đến nhà ga có thể đến bãi đỗ xe sau khi đi bộ qua GTC.
Hành khách có thể di chuyển giữa ga Phía Nam Sân Bay (Nhà ga 1) và ga Phía Bắc Sân Bay (Nhà ga 2) bằng tàu điện ngầm miễn phí trong suốt các giờ hoạt động.
Có ba bãi đỗ xe mới được xây dựng dành cho T2, tên là P6 (bãi đỗ xe phía đông), P7 (bãi đỗ xe phía tây) và P8 (gara đỗ xe A và B) với tổng số 5.127 chỗ đỗ xe. Các gara đỗ xe nằm ở phía nam tòa nhà chính của T2, hai tầng hầm và ba tầng trên mặt đất.
Đỗ xe ở Nhà ga 2 có phí bằng với đỗ xe ở Nhà ga 1. Bạn được đỗ xe miễn phí trong 15 phút đầu ở cả bãi đỗ xe ngoài trời và gara đỗ xe. Chỉ được đỗ xe miễn phí hai lần trong khoảng thời gian 24 giờ.
Thời gian đỗ xe | 15 phút đầu | 2 giờ đầu | 3-10 giờ | 10-24 giờ | Sau 24 giờ |
---|---|---|---|---|---|
Xe động cơ nhỏ | Miễn phí | RMB10/giờ | RMB5/giờ | RMB60 (dựa trên tổng số 10 giờ) | Được cộng dồn |
Xe động cơ lớn | Miễn phí | RMB15/giờ | RMB10/giờ | RMB110 (dựa trên tổng số 10 giờ) | Được cộng dồn |
Ghi chú: Mức phí theo giờ sẽ được tính đối với thời gian ít hơn 1 giờ đỗ xe, và các xe động cơ lớn sẽ bị tính phí theo số chỗ đỗ xe chiếm dụng.
Ví dụ, RMB (10+10+5) = RMB25 sẽ là phí được tính cho 3 giờ đỗ xe và RMB (10×2+5×8) = RMB60 sẽ là phí được tính cho một ngày đỗ xe.RMB (60+60) = RMB120 sẽ là phí được tính cho hai ngày đỗ xe.
Theo (china southern airlines)